Lốc ống tròn, hay còn gọi là cuốn tôn, cuốn ống, là một quy trình gia công cơ khí chuyên sâu. Trong đó, tấm thép hoặc inox được đưa vào máy lốc (thường là máy 3 trục hoặc 4 trục thủy lực) để uốn cong theo chu vi, tạo thành hình dạng ống tròn hoàn chỉnh. Sau bước lốc, hai mép tấm được hàn lại, thường sử dụng phương pháp hàn hồ quang chìm (SAW), để tạo thành ống liền khối, bền vững, đáp ứng các ứng dụng công nghiệp nặng.
Công nghệ này phù hợp cho các loại ống có đường kính lớn (từ D500 đến D5000 mm, thậm chí lớn hơn) và độ dày từ 10 đến 60 mm, những kích thước mà ống hàn xoắn (SSAW) hay ống hàn thẳng (ERW) khó đáp ứng.

Tại Sao Cần Lốc Tấm Và Uốn Tròn Thành Ống?
Ống đúc (Seamless pipe) thường bị giới hạn ở đường kính nhỏ và vừa (dưới 600 mm). Ống hàn thẳng hoặc hàn xoắn cũng không đáp ứng được độ dày trên 25 mm hoặc độ chính xác cao. Phương pháp lốc tấm thép và hàn là giải pháp lý tưởng cho các công trình đặc biệt như ống áp lực thủy điện, ống dẫn dầu khí, ống gió công nghiệp, silo, hay bồn chứa lớn, đảm bảo khả năng chịu áp lực cao và tùy biến theo thiết kế.
Vật Liệu Thường Dùng Trong Lốc Ống Tròn
Các vật liệu phổ biến bao gồm:
- Thép carbon: SS400, Q235, A36, Q345, S355 – kết cấu cơ bản.
- Thép hợp kim thấp cường độ cao: Q390, Q420, ASTM A572 – chịu lực mạnh.
- Thép chịu áp lực: ASTM A516 (Grade 55/60/65/70), A387 – ống áp lực cao.
- Inox: SUS304, SUS316, SUS310S – chống ăn mòn trong ngành hóa chất, thực phẩm.
Độ dày tấm: 10 – 60 mm, chiều rộng: 1.5 – 3 m, chiều dài: 6 – 12 m.
Ưu Điểm Của Lốc Ống Từ Tấm Thép
- Chế tạo ống siêu lớn: Đường kính lên đến hàng chục mét.
- Ống siêu dày: 30 – 60 mm, chịu tải nặng và áp lực cao.
- Tùy biến cao: Theo bản vẽ thiết kế, không lệ thuộc tiêu chuẩn thương mại.
- Chi phí hợp lý: Tiết kiệm so với nhập khẩu ống đặc chủng.
- Ứng dụng đa dạng: Thủy điện, dầu khí, đóng tàu, bồn bể công nghiệp.

Bảng Tra Trọng Lượng Thành Phẩm Sau Khi Uốn
Bảng tra trọng lượng tham khảo cho ống lốc từ thép carbon (SS400, Q235, A36). Lưu ý: Chưa bao gồm phụ kiện (táp tăng cứng, vòng đai, mặt bích); dung sai 3-12%.
| Đường kính (mm) | Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/m) |
|---|---|---|
| D800 | 3ly | 1503.22 |
| 4ly | 2004.23 | |
| 5ly | 2505.21 | |
| 6ly | 3006.16 | |
| 8ly | 4007.96 | |
| 10ly | 5009.63 | |
| 12ly | 6011.17 | |
| 16ly | 8013.87 | |
| 18ly | 9015.04 | |
| 20ly | 10016.07 | |
| D900 | 3ly | 1691.14 |
| 4ly | 2254.79 | |
| 5ly | 2818.41 | |
| 6ly | 3382.00 | |
| 8ly | 4509.08 | |
| 10ly | 5636.03 | |
| 12ly | 6762.85 | |
| 16ly | 9016.12 | |
| 18ly | 10142.56 | |
| 20ly | 11268.87 | |
| D1000 | 3ly | 1879.06 |
| 4ly | 2505.35 | |
| 5ly | 3131.61 | |
| 6ly | 3757.84 | |
| 8ly | 5010.20 | |
| 10ly | 6262.43 | |
| 12ly | 7514.53 | |
| 16ly | 10018.36 | |
| 18ly | 11270.08 | |
| 20ly | 12521.68 | |
| D1500 | 3ly | 2818.67 |
| 4ly | 3758.16 | |
| 5ly | 4697.62 | |
| 6ly | 5637.05 | |
| 8ly | 7515.81 | |
| 10ly | 9394.44 | |
| 12ly | 11272.95 | |
| 16ly | 15029.58 | |
| 18ly | 16907.70 | |
| 20ly | 18785.70 | |
| D1800 | 3ly | 3382.43 |
| 4ly | 4509.84 | |
| 5ly | 5637.22 | |
| 6ly | 6764.57 | |
| 8ly | 9019.17 | |
| 10ly | 11273.65 | |
| 12ly | 13528.00 | |
| 16ly | 18036.31 | |
| 18ly | 20290.27 | |
| 20ly | 22544.11 | |
| D2000 | 3ly | 3758.27 |
| 4ly | 5010.96 | |
| 5ly | 6263.62 | |
| 6ly | 7516.25 | |
| 8ly | 10021.42 | |
| 10ly | 12526.45 | |
| 12ly | 15031.36 | |
| 16ly | 20040.80 | |
| 18ly | 22545.32 | |
| 20ly | 25049.72 | |
| D3000 | 3ly | 5637.48 |
| 4ly | 7516.57 | |
| 5ly | 9395.63 | |
| 6ly | 11274.67 | |
| 8ly | 15032.63 | |
| 10ly | 18790.47 | |
| 12ly | 22548.19 | |
| 16ly | 30063.23 | |
| 18ly | 33820.56 | |
| 20ly | 37577.77 |
Các Mác Thép Thông Dụng Để Lốc Ống Tròn
Chọn mác thép phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật, môi trường sử dụng và tiêu chuẩn thiết kế:
- Thép carbon thường (kết cấu, xây dựng): SS400 (JIS), Q235 (GB), A36 (ASTM) – dễ hàn, giá rẻ, dùng cho ống gió, ống khói. Q345 (GB), SS490 (JIS), S355 (EN) – cường độ cao, cho cầu, giàn khoan.
- Thép hợp kim và chịu áp lực cao: 16Mn, Q345R, A516 Gr.55/60/70, P235GH, P265GH – bồn áp lực, ống thủy điện. ASTM A106 Gr.B, A53 – ống chịu áp trung bình đến cao.
- Thép chống ăn mòn (inox): SUS 201, 304, 304L, 316, 316L, 430 – thực phẩm, hóa chất, môi trường biển. SUS 310, 321 – chịu nhiệt cao, ống khói công nghiệp.
- Thép dầu khí, kết cấu đặc thù: API 5L Gr.B, X42, X52, X60, X70, X80 – đường ống dầu khí áp lực cao. API 5CT (H40, J55, K55, N80, L80, P110) – ống casing, tubing khoan dầu.
- Thép đóng tàu, đăng kiểm: AH36, DH36, EH36, Grade A, B, D (ABS, LR, DNV, BV, NK) – chịu va đập, môi trường biển, ống thủy công, tàu biển.
- Thép chịu mài mòn: NM360, NM400, NM450, NM500 (Trung Quốc); HARDOX 400/450/500 (Thụy Điển); JFE-EH400/500 (Nhật) – độ cứng 360-500HB, ống dẫn vật liệu rời, khai thác mỏ.
Thép carbon ưu tiên kinh tế, thép hợp kim cho chịu áp lực, inox cho chống ăn mòn mạnh.
Nhu Cầu Sử Dụng Thép Lốc Ống Tròn
- Ống áp lực thủy điện: Đường kính lớn, dày 30-50 mm, dẫn nước ổn định vào tua-bin.
- Ống dẫn dầu khí: Chịu áp suất cao, chống ăn mòn cho tuyến ống trên bờ/ngoài khơi.
- Ống gió, ống khói công nghiệp: Dẫn khí thải ở nhà máy nhiệt điện, xi măng, luyện kim.
- Thân bồn bể chứa: Bồn xăng dầu, silo, bồn hóa chất – bền vững, kín khít.
- Kết cấu thép đặc thù: Vòng khung cầu, trụ cột, giàn khoan biển – độ chính xác cao.
- Ống vách casing cho cọc khoan nhồi: Giữ thành hố khoan, đảm bảo an toàn móng sâu.

Quy Trình Lốc Ống Uốn Ống Tròn Từ Tấm Thép
- Chuẩn bị vật liệu: Cắt phôi tấm thép/inox đúng kích thước (chiều dài ≈ chu vi ống + khe hàn). Làm sạch bề mặt, vát mép chuẩn bị hàn.
- Gia công lốc ống: Đưa phôi vào máy lốc 3/4 trục. Lốc nhiều lần, điều chỉnh lực ép; ép mép trước (pre-bending) cho tấm dày.
- Cố định và hàn điểm: Hàn đính (tack weld) hai mép để giữ hình dạng tròn.
- Hàn chính: Sử dụng hàn SAW, hàn nhiều lớp nếu cần. Gia nhiệt trước/ủ sau hàn cho ống dày.
- Kiểm tra & xử lý: Kiểm tra độ tròn, mối hàn (UT siêu âm, RT X-quang). Tiện, mài, sơn chống gỉ, mạ kẽm.
Công Nghệ & Máy Móc Tại TÔN THÉP MẠNH TIẾN PHÁT
- Máy lốc 3 trục cơ khí: Phù hợp tấm vừa/mỏng, giá hợp lý.
- Máy lốc 4 trục thủy lực: Độ chính xác cao cho tấm dày, khổ lớn.
- Máy hàn SAW: Chuyên hàn hồ quang chìm cho ống dày.
- Máy cắt CNC Plasma/Gas: Cắt phôi chính xác.
- Máy kiểm tra siêu âm, X-quang: Đánh giá mối hàn.
Lưu Ý Khi Đặt Gia Công Lốc Ống
- Xác định rõ thông số: Đường kính, độ dày, chiều dài, mác thép.
- Yêu cầu kiểm định: Chứng chỉ vật liệu (Mill Test Certificate), NDT mối hàn.
- Chọn xưởng có năng lực: Máy lốc thủy lực lớn, hàn SAW.
- Xử lý bề mặt: Sơn, mạ tùy môi trường.
- Tính toán vận chuyển: Ống lớn thường gia công tại chỗ (field fabrication).
Một Số Tiêu Chuẩn Áp Dụng
- ASTM A516 / A387 – Thép chịu áp lực, bồn chứa.
- ASME Sec. VIII Div.1 – Thiết kế bình chịu áp.
- EN 10025 / EN 10217 – Thép kết cấu, ống hàn.
- AWS D1.1 / ASME IX – Quy phạm hàn.
- ISO 9001, ISO 3834 – Quản lý chất lượng và hàn.
Lốc tấm thép thành ống tròn là công nghệ gia công cơ khí then chốt, đặc biệt quan trọng trong các dự án công nghiệp nặng như thủy điện, dầu khí, nhiệt điện, đóng tàu, xi măng và hóa chất. Phương pháp này mang lại sự linh hoạt, tùy biến cao và chi phí kinh tế hơn so với ống đúc hay ống hàn thương mại, đặc biệt khi sản xuất theo yêu cầu đặc biệt.
Liên hệ ngay để nhận tư vấn và báo giá chi tiết về lốc ống tròn từ tấm thép!







