Mác thép là gì? Bảng tra tiêu chuẩn và ký hiệu thép mới nhất

Tổng Kho Vật Tư Ván Ép, Tấm cemboard, Mút Cách Nhiệt, Túi Cách Nhiệt

Email: ketoannoibomtp@gmail.com

Hotline: 24/7

0909.601.456 0936.600.600
Mác thép là gì? Bảng tra tiêu chuẩn và ký hiệu thép mới nhất
Ngày đăng: 10/10/2025 12:04 PM

    Mác Thép: Định Nghĩa, Phân Loại và Ứng Dụng Thực Tiễn

    Nếu bạn từng nghe đến các thuật ngữ như “thép 304”, “thép SS400” hay “thép C45” mà chưa rõ chúng đại diện cho điều gì, thì bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ một cách đơn giản nhất. Mác thép là yếu tố quan trọng để phân biệt các loại thép dựa trên thành phần hóa học, tính chất cơ học và ứng dụng thực tế. Hãy cùng khám phá khái niệm mác thép, cách phân loại, và vai trò của nó trong ngành xây dựng, cơ khí và công nghiệp.

    Mác thép là gì? Bảng tra tiêu chuẩn và ký hiệu thép mới nhất

    Mác Thép Là Gì?

    Mác thép (hay còn gọi là “grade” trong tiếng Anh) là ký hiệu hoặc tên gọi dùng để phân loại thép dựa trên ba yếu tố chính: thành phần hóa học, tính chất cơ học, và ứng dụng thực tế. Nói một cách đơn giản, mác thép giống như “tên khai sinh” của thép, giúp xác định đặc điểm và mục đích sử dụng cụ thể của từng loại. Mỗi mác thép được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu riêng, từ chống ăn mòn, chịu lực cao, đến gia công dễ dàng.

    Ví dụ:

    • Inox 304: Thép không gỉ, nổi bật với khả năng chống ăn mòn, dùng trong thực phẩm và trang trí.
    • SS400: Thép carbon phổ biến, dùng trong xây dựng nhà xưởng, cầu đường.
    • C45: Thép hợp kim, cứng và bền, phù hợp làm chi tiết máy như trục, bánh răng.

    Mác thép được xác định dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế như ASTM (Mỹ), JIS (Nhật Bản), EN (Châu Âu), GOST (Nga), hoặc TCVN (Việt Nam), đảm bảo chất lượng và tính thống nhất trong sản xuất và ứng dụng.

    Mác Thép Được Xác Định Dựa Trên Yếu Tố Nào?

    Mác thép được định nghĩa dựa trên ba yếu tố chính:

    • Thành phần hóa học: Các nguyên tố như Carbon (C), Crom (Cr), Niken (Ni), Mangan (Mn), hoặc Molypden (Mo) quyết định tính chất của thép. Ví dụ, inox 316 chứa 2-3% Molypden, giúp tăng khả năng chống ăn mòn so với inox 304.
    • Tính chất cơ học: Các chỉ số như độ bền kéo (MPa), độ cứng (HB), độ giãn dài (%) xác định khả năng chịu lực và độ dẻo của thép. Ví dụ, thép C45 có độ bền kéo khoảng 600 MPa, phù hợp cho các chi tiết máy chịu tải cao.
    • Tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế: Mác thép được đặt tên theo các tiêu chuẩn như JIS G3101 (SS400), ASTM A36, hoặc TCVN 1651-85, đảm bảo chất lượng và phù hợp với ứng dụng cụ thể.

    Mác thép là gì? Bảng tra tiêu chuẩn và ký hiệu thép mới nhất

    Phân Loại Mác Thép Phổ Biến

    Thép được chia thành ba nhóm chính dựa trên thành phần và ứng dụng:

    Thép carbon:

    • Mác thép: SS400, S235, C20, C45...
    • Đặc điểm: Chứa chủ yếu Carbon, giá thành thấp, dễ gia công, dùng trong xây dựng, cơ khí.
    • Ứng dụng: Nhà xưởng, cầu đường, khung kết cấu.

    Thép không gỉ (inox):

    • Mác thép: 201, 304, 316, 430...
    • Đặc điểm: Chứa Crom (10-20%) và Niken (tùy loại), chống ăn mòn tốt, bề mặt sáng bóng.
    • Ứng dụng: Ngành thực phẩm, hóa chất, trang trí nội thất, hàng hải.

    Thép hợp kim:

    • Mác thép: SCM440, 40Cr, 65Mn...
    • Đặc điểm: Bổ sung các nguyên tố như Cr, Mo, Ni để tăng độ cứng, độ bền, chống mài mòn.
    • Ứng dụng: Chi tiết máy, trục, bánh răng, công cụ cắt gọt.

    Bảng Tra Thành Phần Hóa Học Các Mác Thép Phổ Biến

    Thép Thanh Vằn Trong Xây Dựng và Gia Cố Bê Tông

    Tiêu chuẩn Mác thép C (%) Si (%) Mn (%) P (max %) S (max %)
    TCVN 1651-85 CT33 0.06–0.12 0.12–0.30 0.25–0.50 0.04 0.045
    CT34 0.09–0.15 0.12–0.30 0.25–0.50 0.04 0.045
    CT38 0.14–0.22 0.12–0.30 0.40–0.65 0.04 0.045
    CT42 0.18–0.27 0.12–0.30 0.40–0.70 0.04 0.045
    CT51 0.28–0.37 0.15–0.35 0.50–0.80 0.04 0.045
    TCVN 3104-79 25Mn2Si 0.20–0.29 0.60–0.90 1.20–1.60 0.04 0.045
    JIS G3505-2004 SWRW10 ≤0.13 ≤0.30 ≤0.60 0.04 0.04
    JIS G3112 SD 295A 0.05 0.05
    SD 345 ≤0.27 ≤0.55 ≤1.60 0.04 0.04
    SD 390 ≤0.29 ≤0.55 ≤1.80 0.04 0.04
    ASTM A615/A615M-94 Gr 40 ≤0.21 ≤0.40 ≤1.35 0.04 0.05
    BS 4449 Gr 460 ≤0.25 ≤0.50 ≤1.50 0.05 0.05
    GOST 5780-82 25Г2C 0.20–0.29 0.60–0.90 1.20–1.60 0.04 0.045

    Thép Cán Cho Kết Cấu Chung

    Tiêu chuẩn Mác thép C (%) Si (%) Mn (%) P (max %) S (max %)
    TCVN 1765-85 CT33 0.06–0.12 0.12–0.30 0.25–0.50 0.04 0.045
    CT34 0.09–0.15 0.12–0.30 0.25–0.50 0.04 0.045
    CT38 0.14–0.22 0.12–0.30 0.40–0.65 0.04 0.045
    CT42 0.18–0.27 0.12–0.30 0.40–0.70 0.04 0.045
    CT51 0.28–0.37 0.15–0.35 0.50–0.80 0.04 0.045
    JIS G3101-1995 SS330 0.05 0.05
    SS400 ≤0.20 ≤0.55 ≤1.60 0.05 0.05
    SS490 0.05 0.05
    SS540 ≤0.30 ≤1.60 0.04 0.04
    JIS G3106-1995 SM400A ≤0.23 ≥2.5xC 0.035 0.035
    SM400B ≤0.20 ≤0.35 0.60–1.40 0.035 0.035
    SM490A ≤0.20 ≤0.55 ≤1.60 0.035 0.035
    SM490B ≤0.18 ≤0.55 ≤1.60 0.035 0.035
    ASTM 1997 A36 ≤0.26 ≤0.40 ≤1.60 0.04 0.05
    BS 4360-1986 43A ≤0.25 ≤0.50 ≤1.60 0.05 0.05
    GB 700-88 Q235A 0.14–0.22 ≤0.30 0.30–0.65 0.045 0.05

    Thép Cọc Cừ Trong Xây Dựng Tường Vây

    Tiêu chuẩn Mác thép C (%) Si (%) Mn (%) P (max %) S (max %)
    JIS A5528-1998 SY295 ≤0.22 ≤0.50 ≤1.60 0.04 0.04
    SY390 ≤0.22 ≤0.50 ≤1.60 0.04 0.04

    Tính Chất Cơ Học Của Một Số Mác Thép Phổ Biến

    Mác thép Độ bền kéo (MPa) Giới hạn chảy (MPa) Độ giãn dài (%) Độ cứng (HB)
    SS400 400–510 ≥245 ≥21 120–160
    C45 ≥600 ≥355 ≥16 160–200
    Inox 304 515–720 ≥205 ≥40 ≤201
    Inox 316 520–680 ≥205 ≥40 ≤217
    SCM440 ≥980 ≥835 ≥12 229–285

    Ứng Dụng Thực Tiễn Của Mác Thép

    Mác thép được chọn dựa trên yêu cầu cụ thể của công trình hoặc sản phẩm:

    • Xây dựng và kết cấu: Thép carbon như SS400, Q235, hoặc CT38 được dùng làm cột, dầm, thanh vằn bê tông trong nhà xưởng, cầu đường. Ví dụ: Cầu vượt Nguyễn Tri Phương (TP.HCM) sử dụng thép SD390 làm thanh vằn gia cố bê tông.
    • Ngành thực phẩm và hóa chất: Inox 304, 316 được ưu tiên nhờ khả năng chống ăn mòn, phù hợp cho hệ thống ống dẫn, bồn chứa. Ví dụ: Nhà máy chế biến thực phẩm tại Bình Dương sử dụng inox 304 cho hệ thống ống nước sạch.
    • Cơ khí và chế tạo: Thép hợp kim như C45, SCM440 dùng làm trục, bánh răng, chi tiết máy nhờ độ cứng và độ bền cao. Ví dụ: Trục máy cán thép tại nhà máy Formosa sử dụng thép C45.
    • Hàng hải và giàn khoan: Thép cọc cừ như SY295, SY390 được dùng làm tường vây, bến cảng nhờ khả năng chịu lực và chống ăn mòn. Ví dụ: Cảng Cái Mép sử dụng cọc cừ SY390 cho kết cấu bến tàu.

    Tại Sao Cần Hiểu Mác Thép?

    • Chọn đúng vật liệu: Mỗi mác thép phù hợp với một mục đích cụ thể. Dùng sai mác thép có thể dẫn đến hỏng hóc hoặc lãng phí. Ví dụ, dùng inox 201 thay cho 316 ở môi trường biển sẽ dễ bị ăn mòn.
    • Đảm bảo chất lượng: Mác thép đi kèm tiêu chuẩn và chứng chỉ CO/CQ, giúp kiểm tra nguồn gốc và chất lượng sản phẩm.
    • Tiết kiệm chi phí: Hiểu rõ mác thép giúp chọn loại phù hợp, tránh mua thép quá đắt hoặc không đáp ứng yêu cầu.

    Quy Trình Sản Xuất Thép và Xác Định Mác Thép

    1. Luyện thép: Quặng sắt, than cốc và đá vôi được nung trong lò cao (1500°C) để tạo thép lỏng. Các nguyên tố hợp kim được bổ sung để đạt thành phần hóa học mong muốn.
    2. Đúc phôi: Thép lỏng được đúc thành phôi billet, slab, hoặc bloom, làm nền cho quá trình cán hoặc rèn.
    3. Cán hoặc rèn: Phôi thép được cán nóng/lạnh hoặc rèn để tạo hình dạng (thanh, tấm, cọc cừ) và cải thiện tính chất cơ học.
    4. Xử lý nhiệt: Các quy trình như tôi, ram, ủ giúp điều chỉnh độ cứng, độ dẻo theo mác thép.
    5. Kiểm tra và phân loại: Thép được kiểm tra thành phần hóa học, cơ tính, và đặt tên mác thép theo tiêu chuẩn.

    Lưu Ý Khi Chọn và Sử Dụng Mác Thép

    • Kiểm tra chứng chỉ: Đảm bảo thép có giấy CO/CQ để xác minh nguồn gốc và chất lượng.
    • Phù hợp môi trường: Chọn mác thép phù hợp với điều kiện sử dụng (khô, ẩm, hóa chất, nhiệt độ cao).
    • Tính toán kỹ thuật: Tham khảo ý kiến kỹ sư để chọn mác thép đáp ứng tải trọng và yêu cầu thiết kế.
    • Bảo quản đúng cách: Tránh để thép carbon tiếp xúc lâu với nước; sử dụng lớp phủ chống gỉ nếu cần.

    Mác thép không chỉ là một cái tên, mà là “chìa khóa” để hiểu và sử dụng thép đúng cách. Từ thép carbon (SS400, C45) đến thép không gỉ (inox 304, 316) và thép hợp kim (SCM440), mỗi mác thép đều có đặc điểm và ứng dụng riêng. Việc nắm rõ mác thép giúp kỹ sư, nhà thầu và người dùng chọn vật liệu phù hợp, đảm bảo chất lượng công trình và tiết kiệm chi phí. Hãy liên hệ với nhà cung cấp uy tín như TÔN THÉP MẠNH TIẾN PHÁT để được tư vấn chi tiết về các mác thép và giải pháp tối ưu cho dự án của bạn.

    Nhà Phân Phối Thép Hàng Đầu – TÔN THÉP MẠNH TIẾN PHÁT

    TÔN THÉP MẠNH TIẾN PHÁT là nhà phân phối thép uy tín tại Việt Nam, cung cấp đầy đủ các mác thép theo tiêu chuẩn quốc tế và trong nước, từ thép carbon, thép không gỉ đến thép hợp kim. Chúng tôi cam kết:

    • Đa dạng sản phẩm: Cung cấp thép SS400, C45, inox 304, 316, SCM440... cho mọi nhu cầu.
    • Chất lượng đảm bảo: Sản phẩm kèm chứng chỉ CO/CQ, nhập từ các nhà máy lớn như Hòa Phát, Posco, Nippon Steel.
    • Giá cả cạnh tranh: Báo giá minh bạch, chiết khấu hấp dẫn cho đơn hàng lớn.
    • Giao hàng nhanh: Hỗ trợ vận chuyển toàn quốc, miễn phí nội thành TP.HCM.
    • Dịch vụ chuyên nghiệp: Tư vấn kỹ thuật, hỗ trợ từ báo giá đến thi công.

    Câu hỏi thường gặp:

    Một số mác thép phổ biến bao gồm CB300, CB400, CB500, SD295, SD390, thường được sử dụng trong xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng.

    Mác thép cao hơn đồng nghĩa với khả năng chịu tải lớn hơn, giúp giảm nguy cơ biến dạng hoặc gãy kết cấu khi chịu lực mạnh hoặc tác động ngoại lực.

    Mác thép thường được in trực tiếp lên thanh thép hoặc ghi trên tem sản phẩm, kết hợp với chứng chỉ chất lượng để xác nhận đúng tiêu chuẩn.

    Chọn đúng mác thép giúp đảm bảo kết cấu chịu lực đúng thiết kế, tăng tuổi thọ công trình, tiết kiệm chi phí bảo trì và tránh rủi ro an toàn.

    Có, thép mác cao thường có giá thành cao hơn nhưng đổi lại công trình bền vững, giảm chi phí sửa chữa và đảm bảo an toàn lâu dài.

    Có thể, nhưng cần tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo cường độ chịu lực từng phần phù hợp với thiết kế và tải trọng yêu cầu.

    Tôn Thép Mạnh Tiến Phát cung cấp thép đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, đa dạng mác thép, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đáp ứng nhu cầu xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng.

    Zalo