Hướng dẫn chi tiết về bước ren: Khái niệm, bảng tra và ứng dụng
Bước ren là một thông số kỹ thuật quan trọng trong ngành cơ khí, chế tạo máy, xây dựng và sản xuất bulong, ốc vít, ty ren. Nhu cầu tìm hiểu về bước ren đến từ nhiều đối tượng như kỹ sư cơ khí, thợ gia công tiện-phay, kỹ thuật viên lắp ráp, nhà thầu xây dựng, sinh viên ngành cơ khí và những người làm trong lĩnh vực chế tạo máy, sản xuất phụ kiện hoặc bảo trì thiết bị.

Việc nắm rõ bước ren giúp đảm bảo lựa chọn đúng loại bulong, ốc vít hoặc ty ren phù hợp với ứng dụng, từ đó tăng độ bền, độ an toàn và hiệu quả của mối ghép. Cẩm nang này cung cấp thông tin chi tiết về khái niệm, bảng tra bước ren hệ mét và hệ inch, các phương pháp đo lường và ứng dụng thực tế của bước ren.

Khái niệm về ren và bước ren
Trong ngành cơ khí, ren (thread) là các gân xoắn ốc được gia công (tiện, cán, dập) trên bề mặt trụ tròn (ren ngoài) hoặc trong lỗ tròn (ren trong). Ren được sử dụng để liên kết các chi tiết cơ khí (qua bulong, ốc vít, ty ren) hoặc truyền chuyển động (trong vít me, đai ốc).
Ba thông số chính của ren bao gồm:
- Đường kính ren (D): Kích thước đường kính ngoài của ren, tính bằng mm (hệ mét) hoặc inch (hệ inch).
- Góc profin ren (α): Góc giữa hai sườn ren, thường là 60° đối với ren hệ mét và hệ inch tiêu chuẩn.
- Bước ren (P): Khoảng cách giữa hai đỉnh ren hoặc chân ren kề nhau, đo song song với trục vít. Đây là thông số quan trọng nhất khi phân loại ren.
Định nghĩa bước ren: Bước ren (pitch) là khoảng cách giữa hai vòng ren liền kề, đo song song với trục vít. Khi xoay vít đúng 1 vòng, vít sẽ di chuyển một khoảng bằng bước ren.
Ví dụ: Bulong M10 x 1.5 có đường kính ngoài 10mm, bước ren 1.5mm. Khi xoay 1 vòng, bulong tiến/lùi 1.5mm dọc trục.

Ý nghĩa của bước ren
Bước ren quyết định khả năng làm việc của mối ghép ren, ảnh hưởng đến:
- Khả năng liên kết: Ren bước nhỏ (fine thread) có nhiều vòng ren hơn trong cùng chiều dài, tăng độ chắc chắn và khả năng chịu rung động.
- Tốc độ truyền động: Ren bước lớn (coarse thread) giúp vít di chuyển nhanh hơn mỗi vòng quay, phù hợp cho vít me, cơ cấu nâng hạ.
- Độ bền ren: Ren bước nhỏ giảm nguy cơ tuôn ren khi chịu lực kéo hoặc rung động mạnh.
Ứng dụng thực tế:
- Ren bước lớn: Bulong kết cấu thép, lắp ráp thô trong xây dựng, nhà xưởng.
- Ren bước nhỏ: Chi tiết máy chính xác, bulong ô tô, hàng không, thiết bị y tế.
- Ren bước siêu nhỏ: Dụng cụ y tế, thiết bị điện tử, đồng hồ cao cấp.
Lời khuyên: Chọn ren bước nhỏ cho các ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao và chịu rung động, như động cơ ô tô hoặc máy móc công nghiệp.
Bảng tra bước ren hệ mét (Metric Thread Pitch)
Ren hệ mét ký hiệu bằng chữ M, theo sau là đường kính danh nghĩa và bước ren (mm). Ví dụ: M12 × 1.75 (đường kính 12mm, bước ren 1.75mm). Đây là loại ren phổ biến tại Việt Nam, châu Âu và nhiều nước châu Á, được sử dụng trong cơ khí, xây dựng, kết cấu thép.
| Đường kính danh nghĩa (mm) | Bước ren lớn (mm) | Bước ren nhỏ (mm) | Bước ren rất nhỏ (mm) |
|---|---|---|---|
| M3 | 0.5 | 0.35 | – |
| M4 | 0.7 | 0.5 | – |
| M5 | 0.8 | 0.5 | – |
| M6 | 1.0 | 0.75 / 0.5 | – |
| M8 | 1.25 | 1.0 / 0.75 | – |
| M10 | 1.5 | 1.25 / 1.0 | – |
| M12 | 1.75 | 1.5 / 1.25 | 1.0 |
| M16 | 2.0 | 1.5 | – |
| M20 | 2.5 | 2.0 / 1.5 | – |
| M24 | 3.0 | 2.0 | – |
| M30 | 3.5 | 2.0 / 2.5 | – |
| M36 | 4.0 | 3.0 | – |
| M48 | 5.0 | 3.0 / 4.0 | – |
| M64 | 6.0 | 4.0 | – |
| M100 | 6.0 | 4.0 | – |
Lưu ý: Bảng trên mang tính tham khảo. Các tiêu chuẩn (ISO, DIN, JIS) có thể có sai số nhỏ. Luôn kiểm tra tiêu chuẩn cụ thể khi gia công.
Bảng tra bước ren hệ inch (Unified Thread Pitch – UNC/UNF)
Ren hệ inch sử dụng số sợi ren trên mỗi inch (TPI – Threads Per Inch). Các loại chính bao gồm:
- UNC (Unified National Coarse): Ren bước lớn.
- UNF (Unified National Fine): Ren bước nhỏ.
- UNEF (Unified National Extra Fine): Ren siêu nhỏ.
Ví dụ: 1/2″ – 13 UNC (đường kính 1/2 inch ~12.7mm, 13 vòng ren/inch, bước ren ≈ 25.4/13 = 1.95mm).
| Kích thước danh nghĩa (inch) | UNC (TPI) | UNF (TPI) | UNEF (TPI) |
|---|---|---|---|
| 1/4″ | 20 | 28 | 32 |
| 5/16″ | 18 | 24 | – |
| 3/8″ | 16 | 24 | 32 |
| 1/2″ | 13 | 20 | 28 |
| 5/8″ | 11 | 18 | 24 |
| 3/4″ | 10 | 16 | 20 |
| 1″ | 8 | 12 | 20 |
| 1-1/4″ | 7 | 12 | – |
| 1-1/2″ | 6 | 12 | – |
Ví dụ: Bulong 1/2″ – 13 UNC có bước ren ≈ 1.95mm, phù hợp cho kết cấu thép trong công trình.
Phân loại bước ren thông dụng
1. Ren bước lớn (Coarse Thread)
Đặc điểm: Bước ren dài, ít vòng ren trong cùng chiều dài, dễ gia công.
Ưu điểm: Chống tuôn ren khi siết-tháo nhiều lần, dễ lắp ráp.
Ứng dụng: Bulong kết cấu thép, lắp ráp thô trong xây dựng, nhà xưởng.
2. Ren bước nhỏ (Fine Thread)
Đặc điểm: Bước ren ngắn, nhiều vòng ren hơn, tăng diện tích tiếp xúc.
Ưu điểm: Chịu rung động tốt, giảm nguy cơ tự tháo lỏng, siết chặt trong không gian hẹp.
Ứng dụng: Cơ khí chính xác, ô tô, hàng không, thiết bị y tế.
3. Ren bước siêu nhỏ (Extra Fine Thread)
Đặc điểm: Bước ren cực ngắn, số vòng ren dày đặc.
Ưu điểm: Độ bền cao, chống rung động mạnh, tối ưu cho không gian nhỏ.
Ứng dụng: Dụng cụ y tế, đồng hồ, thiết bị điện tử cao cấp.
Ví dụ: Ren M6 x 0.5 (bước rất nhỏ) dùng trong thiết bị y tế để đảm bảo độ chính xác.

Các loại ren theo tiêu chuẩn áp dụng
Ren hệ mét (TCVN 204-66, ISO 68-1, ISO 261, ISO 965)
Ký hiệu: M + đường kính danh nghĩa × bước ren (mm). Góc profin ren: 60°.
Ví dụ: M12 × 1.75 (bước lớn), M12 × 1.25 (bước nhỏ).
Ren ống (TCVN 4681-88, ISO 228, ISO 7/1, BS 21)
Ren ống song song: Ký hiệu G, dùng cho ống dẫn chất lỏng, khí. Ví dụ: G1/2.
Ren ống côn: Ký hiệu R (ren ngoài), Rc (ren trong). Góc profin: 55° (Whitworth).
Ren hệ inch (UN – Unified Thread, TCVN 2046-77)
Ký hiệu: Đường kính danh nghĩa (inch) – TPI – dạng ren. Góc profin: 60°.
Ví dụ: 1/2″–13 UNC, 1/2″–20 UNF.
Ren thang (Trapezoidal, TCVN 2254-77)
Profin hình thang, ký hiệu Tr. Dùng trong vít me, đai ốc. Ví dụ: Tr40 × 7.
Ren vuông (Square Thread, TCVN 2254-77)
Profin vuông góc, truyền lực cao, ít ma sát. Dùng trong cơ cấu nâng hạ.
Ren răng cưa (Buttress Thread, TCVN 204-66)
Một sườn nghiêng, một sườn vuông góc. Dùng trong máy ép, máy nén.
Ren tròn (Round Thread, TCVN 2256-77)
Profin dạng cung tròn, ít mài mòn, dễ vệ sinh. Dùng trong nắp chai, bóng đèn.
Cách đo và xác định bước ren
Dùng thước đo ren (Thread Pitch Gauge)
Bộ thước gồm nhiều lá thép có răng cưa theo chuẩn bước ren (hệ mét/inch). Áp lá thước vào ren, lá nào khớp hoàn toàn là bước ren đúng.
Ưu điểm: Nhanh, dễ dùng. Nhược điểm: Khó đo ren mòn hoặc rất nhỏ.
Đo bằng thước cặp/kính hiển vi
Đo chiều dài 10 vòng ren, chia cho 10 để được bước ren. Ví dụ: 15mm/10 vòng = 1.5mm.
Ưu điểm: Chính xác cao với dụng cụ hiện đại. Nhược điểm: Cần thiết bị chuyên dụng.
Đo bằng máy CMM (Coordinate Measuring Machine)
Đầu dò quét biên dạng ren, phần mềm tính toán bước ren chính xác.
Ưu điểm: Độ chính xác tuyệt đối. Nhược điểm: Tốn kém, chỉ dùng trong kiểm định.
Đo gián tiếp (hệ inch)
Công thức: P = 25.4 / TPI. Ví dụ: 1/2″–13 UNC → P ≈ 25.4/13 = 1.95mm.
Lưu ý: Xác định rõ hệ mét/inch trước khi đo. Kiểm tra ren ở vị trí nguyên vẹn để đảm bảo kết quả chính xác.

Ứng dụng của bước ren trong các ngành
1. Cơ khí chế tạo
Ren là yếu tố cốt lõi trong sản xuất bulong, ốc vít, ty ren, vít me-đai ốc. Ren bước nhỏ được dùng trong máy CNC, đảm bảo chuyển động chính xác.
Ví dụ: Vít me M12 x 1.25 dùng trong máy CNC để điều khiển chuyển động tuyến tính.
2. Ngành xây dựng
Ty ren M16-M24 bước lớn dùng để neo móng, lắp dựng kết cấu thép, nhà xưởng. Ren bước lớn dễ gia công, tháo lắp nhanh.
Ví dụ: Ty ren M20 x 2.5 dùng để neo cột thép trong nhà xưởng
3. Ô tô – xe máy
Ren bước nhỏ (M10 x 1.25) dùng trong bu-gi, hệ thống phanh, ống dẫn dầu, đảm bảo mối ghép chắc chắn, chống rung lắc.
Ví dụ: Bulong M10 x 1.25 dùng trong hệ thống phanh ô tô.
4. Điện – điện tử
Ren hệ inch (UNF, UNEF) phổ biến trong thiết bị nhập khẩu (Mỹ, Nhật). Dùng cho cổng kết nối, vỏ thiết bị, gá kẹp.
Ví dụ: Ren 1/4″–28 UNF dùng trong vỏ thiết bị điện tử.
5. Hàng không – y tế
Ren bước siêu nhỏ (UNEF) dùng trong động cơ máy bay, dụng cụ phẫu thuật, thiết bị y tế, đảm bảo độ chính xác và an toàn.
Ví dụ: Ren M6 x 0.5 dùng trong thiết bị y tế vi phẫu.
Lưu ý khi chọn và gia công bước ren
- Đúng tiêu chuẩn: Phân biệt rõ hệ mét (M10 x 1.5) và hệ inch (3/8″–16 UNC) để tránh nhầm lẫn.
- Độ dài ăn khớp: Với ren bước nhỏ, đảm bảo chiều sâu lắp ghép đủ dài để đạt lực siết tối ưu.
- Dụng cụ gia công: Sử dụng taro, bàn ren đúng chuẩn để đảm bảo biên dạng ren chính xác.
- Sai số gia công: Sai lệch nhỏ có thể gây kẹt hoặc tuôn ren, ảnh hưởng đến mối ghép.
- Kiểm tra chất lượng: Dùng thước đo ren hoặc máy CMM để kiểm tra bước ren sau gia công.
Lời khuyên: Với ứng dụng quan trọng (ô tô, hàng không), sử dụng ren bước nhỏ và kiểm tra bằng nhiều phương pháp để đảm bảo độ chính xác.
Đơn vị gia công và cung cấp vật tư ren uy tín
TÔN THÉP MẠNH TIẾN PHÁT là đơn vị hàng đầu trong gia công và cung cấp vật tư ren tại Việt Nam, đáp ứng mọi yêu cầu từ công trình xây dựng, cơ khí chế tạo đến ngành hàng không, y tế.
- Sản phẩm: Bulong, ốc vít, ty ren, vít me, đai ốc (hệ mét, hệ inch, ren bước lớn, nhỏ, siêu nhỏ).
- Dịch vụ gia công: Tiện CNC, cán ren, dập ren, mạ kẽm nhúng nóng theo yêu cầu.
- Chất lượng: Đáp ứng tiêu chuẩn TCVN, ISO, DIN, JIS, ASTM, cung cấp đầy đủ CO, CQ, MTC.
- Hỗ trợ: Tư vấn kỹ thuật, báo giá cạnh tranh, giao hàng nhanh toàn quốc.
Ví dụ: TÔN THÉP MẠNH TIẾN PHÁT cung cấp bulong M12 x 1.75 và ty ren M20 x 2.5 cho dự án nhà xưởng tại TP.HCM, đảm bảo đúng tiêu chuẩn ISO 261.







